Các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài

04/09/2020 Tuấn Phát

Bạn muốn có visa Việt Nam cho người nước ngoài? Chính phủ Việt Nam đã có những quy định rõ ràng về thị thực nhằm thắt chặt an ninh và bảo vệ người dân cũng như du khách nước ngoài. Vì vậy, muốn có visa Việt Nam, bạn cần biết mình nên sở hữu loại visa nào, ký hiệu, hạn sử dụng trước khi xin visa hoặc muốn làm thủ tục gia hạn visa. Bài viết này cung cấp thông tin chính xác về các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài.

Các loại thị thực Việt Nam và thời hạn tối đa cho từng loại thị thực

Từ ngày 01/01/2015 Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú đối với người nước ngoài> Các loại thị thực Việt Nam và thời hạn tối đa đối với từng loại thị thựcNG1 (thời hạn 12 tháng):

Khách  hoặc  nhân viên  trong đoàn lãnh đạo Nhà nước Việt Nam:

  • Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN)
  • chủ tịch
  • Chủ tịch Quốc hội
  • Thủ tướng

2. NG2 (kỳ hạn 12 tháng):

Khách  hoặc  nhân viên  trong đoàn lãnh đạo Nhà nước Việt Nam:

  • Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng
  • Phó Tổng Thống
  • Phó chủ tịch quốc hội
  • Phó Thủ tướng Ch> 2. NG2 (nhiệm kỳ 12 tháng): Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (MTTQ Việt Nam)
  • Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
  • Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Tổng kiểm toán nhà nước

Khách  hoặc  nhân viên khách ngang hàng với  cán bộ  Việt Nam:

  • bộ trưởng, mục sư
  • Bí thư tỉnh ủy
  • Bí thư Đảng ủy
  • Chủ tịch Hội đồng nhân dân
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

3. NG3 (kỳ hạn 12 tháng):

  • Nhân viên ngoại giao  , nhân viên tại các Đại sứ quán / Lãnh sự quán, Liên hợp quốc, và các cơ quan liên quan của chính phủ.
  • Các  đại diện ngoại giao của  vợ  ,  chồng  , và  trẻ em  ở độ tuổi dưới 18.

4. NG4 (kỳ hạn 12 tháng):

Khách  hoặc  nhân viên  làm việc với cơ quan ngoại giao, lãnh sự hoặc văn phòng Li> 3. NG3 (thời hạn 12 tháng): lọ.

4. NG4 (kỳ hạn 12 tháng):

5. LV1 (kỳ hạn 12 tháng):

Nhân viên  làm việc trong

  • Cơ quan trung ương của ĐCSVN
  • Hội nghị
  • Chính phủ
  • Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • Tòa án nhân dân tối cao
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Kiểm toán nhà nước

Cơ quan tương đương

  • Bộ
  • Cơ quan chính phủ
  • Tỉnh ủy
  • Thành phố
  • Hội đồng nhân dân
  • Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

6. LV2 (kỳ hạn 12 tháng):

5. LV1 (thời hạn 12 tháng): thuộc các cơ quan chính trị – xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

7. Điện thoại (thời hạn 5 năm):

Nhà đầu tư  và  luật sư  làm việc tại Việt Nam.

8. DN (kỳ hạn 12 tháng):

Đối tác  làm việc với doanh nghiệp.

9. NN1 (kỳ hạn 12 tháng):

Quản lý  các văn phòng đại diện, các dự án của các tổ chức quốc tế, các cơ quan phi chính phủ nước ngoài.

10. NN2(kỳ hạn 12 tháng):

Quản lý văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế, văn hóa, cơ quan chuyên môn của nước ngoài.

12. DH (kỳ hạn 12 tháng):

13. HN (thời gian 3 tháng):

14. PV1 (kỳ hạn 12 tháng):

15. PV2 (kỳ hạn 12 tháng)

16. Lao động (thời hạn 2 năm)

17. ĐL (kỳ hạn 3 tháng)

18. TT (kỳ hạn 12 tháng)

19. VR (thời hạn 6 tháng): thân nhân: vợ, chồng, con).

  • Người nước ngoài có đơn của Sở Ngoại vụ nước sở tại.
  • Người nước ngoài có đơn yêu cầu của cơ quan ngoại giao, lãnh sự ở nước sở tại.

Trên đây là các loại  visa Việt Nam dành cho người nước ngoài. Bạn nên biết thông tin này khi làm thủ tục hoặc gia hạn visa, sau khi nhận được visa bạn cũng nên kiểm tra lại visa của mình có đúng hay không. Chúc may mắn

Vé máy bay giá rẻ