Hướng dẫn xin miễn visa 5 năm Việt Nam

24/10/2020 Tuấn Phát

1. Cơ sở pháp lý

Nghị định số 82/2015 / NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2015 về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

2. Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau:

– Loại nhãn dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.

– Loại sổ: Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và hộ chiếu của nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.

Giấy miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

Giấy miễn thị thực được cấp cho người vào Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.

Giấy miễn thị thực được cấp cho hộ chiếu trong các trường hợp sau đây, cấp riêng (dạng sổ):

  • Hộ chiếu đã hết hạn thị thực trang
  • Hộ chiếu của nước không có quan hệ ngoại giao với Việt Nam
  • Giấy tờ hợp lệ để đi quốc tế
  • Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực
  • Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh

Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em dùng chung hộ chiếu với cha mẹ được miễn thị thực với cha hoặc mẹ.

>> Xem thêm dịch vụ xin visa việt nam

3. Hồ sơ miễn thị thực

a – Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ bao gồm:

  • 01 Tờ khai (theo mẫu)
  • 02 ảnh màu 4 × 6 cm mới chụp, phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh còn lại)
  • Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy miễn thị thực lưu hồ sơ)

Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn thị thực (nộp bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có:

  • Quốc tịch việt nam
  • Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam
  • Bản sao hoặc trích lục Quyết định thôi quốc tịch Việt Nam
  • Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
  • Hộ chiếu Việt Nam (còn hạn hoặc hết giá trị)
  • Chứng minh nhân dân (còn hạn hoặc hết giá trị)
  • Giấy khai sinh
  • Thẻ cử tri mới nhất
  • Sổ đăng ký
  • Hộ chiếu cấp trước năm 1975
  • Chứng minh nhân dân cấp trước năm 1975
  • Bản trích lục giấy khai sinh cấp trước năm 1975
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu có quốc tịch gốc của người đó hoặc là người gốc Việt Nam.

b – Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

  • 01 Tờ khai (theo mẫu)
  • 02 ảnh màu 4 × 6 cm mới chụp, phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh còn lại)
  • Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 1 năm (bản photo để cơ quan có thẩm quyền nộp hồ sơ)

Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (nộp bản sao có chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):

  • Đăng ký kết hôn
  • Giấy khai sinh
  • Giấy xác nhận mối quan hệ cha mẹ, con cái
  • Các giấy tờ hợp lệ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Quyết định nhận con nuôi
  • Cấp lại giấy miễn thị thực

4. Cấp lại giấy miễn thị thực

a – Trường hợp bị mất, bị hỏng, hết hạn sử dụng hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung Giấy miễn thị thực thì Giấy miễn thị thực được cấp lại.

b. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực bao gồm:

  • Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực để nộp hồ sơ)
  • 01 Tờ khai (theo mẫu)
  • 2 ảnh màu cỡ 4 × 6 cm mới chụp, phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào Tờ khai, 01 ảnh rời)

Trong trường hợp bị mất giấy miễn thị thực, bạn cần nộp thêm giấy báo mất.

Bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung điều chỉnh trong Giấy miễn thị thực.

5. Nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực

Người đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực đang định cư ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên tại Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) ”.

6. Thời hạn cấp Giấy miễn thị thực

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài chuyển thông tin của người đề nghị đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời Cơ quan cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy miễn thị thực.

7. Phí

Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực là 10 USD (áp dụng từ ngày 01/01/2017 theo Phụ lục 2: Biểu phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016 / TT-BTC ngày 01/01/2017 ngày 14/11/2017. 2016 của Bộ Tài chính).

Vé máy bay giá rẻ