Nghị định số 82/2015 / NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2015 về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau:
- Loại nhãn dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
- Loại sổ: Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và hộ chiếu của nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.
Giấy miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
Giấy miễn thị thực được cấp cho người vào Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
Giấy miễn thị thực được cấp cho hộ chiếu trong các trường hợp sau đây, cấp riêng (dạng sổ):
Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em dùng chung hộ chiếu với cha mẹ được miễn thị thực với cha hoặc mẹ.
>> Xem thêm dịch vụ xin visa việt nam
a - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn thị thực (nộp bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có:
b - Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
Một trong các giấy tờ sau đây chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (nộp bản sao có chứng thực hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):
a - Trường hợp bị mất, bị hỏng, hết hạn sử dụng hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung Giấy miễn thị thực thì Giấy miễn thị thực được cấp lại.
b. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực bao gồm:
Trong trường hợp bị mất giấy miễn thị thực, bạn cần nộp thêm giấy báo mất.
Bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung điều chỉnh trong Giấy miễn thị thực.
Người đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực đang định cư ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên tại Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) ”.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài chuyển thông tin của người đề nghị đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời Cơ quan cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy miễn thị thực.
Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực là 10 USD (áp dụng từ ngày 01/01/2017 theo Phụ lục 2: Biểu phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016 / TT-BTC ngày 01/01/2017 ngày 14/11/2017. 2016 của Bộ Tài chính).