Thủ tục cần chuẩn bị cho Work Permit?

03/09/2020 Tuấn Phát

GIẤY PHÉP LÀM VIỆC LÀ GÌ?

Đây là Giấy phép lao động không dành cho công dân Việt Nam mà dành cho công dân nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Người lao động nước ngoài khi làm việc trong một công ty, xí nghiệp, ngành nghề nào đó phải có giấy tờ. Đây là loại giấy được coi là làm việc hợp pháp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động khi làm việc tại Việt Nam. Tiếp theo là các thủ tục liên quan, phải kể đến là xuất nhập cảnh, tạm trú …

ĐƠN VỊ NÀO ĐƯỢC QUYỀN SỬ DỤNG CÔNG NHÂN NƯỚC NGOÀI

Không phải 100% tất cả các loại hình kinh doanh đều có quyền thuê lao động nước ngoài. Dưới đây là danh sách mà chính phủ Việt Nam cho phép:

 Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham gia đấu thầu hoặc thực hiện hợp đồng.

 Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập.

 Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.

 Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

 Các tổ chức sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

 Văn phòng của các dự án nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

 Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.

 Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

 Các hiệp hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

 Hộ kinh doanh, cá nhân được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trước khi xin  giấy phép lao động  , doanh nghiệp phải có văn bản xin chấp thuận vị trí tuyển dụng trình UBND tỉnh, thành phố phê duyệt.Xem thêm thời hạn work permit

ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM.

Người nước ngoài Làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các yếu tố sau:

• Có đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm trước pháp luật.

• Người nước ngoài phải có chuyên môn, kỹ năng và sức khỏe để đáp ứng nhu cầu công việc của người sử dụng lao động.

• Người nước ngoài không vi phạm pháp luật, tiền án tiền sự của Việt Nam và quốc gia nơi họ sinh sống.

Thủ tục cần chuẩn bị để xin Giấy phép lao động?

• Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động (Work permit)   của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

• Giấy khám sức khỏe của cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp có thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. (Danh sách bệnh viện đính kèm)

• Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp (không quá 06 tháng).

• Các tài liệu chứng minh trình độ của người quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật (như bằng đại học, chứng chỉ năng lực ở nước ngoài …)

• 02 ảnh 4 × 6 phông nền trắng, rõ nét, không đeo kính.

• Bản sao tất cả các hộ chiếu có công chứng.

• Và các giấy tờ liên quan đến nước ngoài khác theo yêu cầu.

Lưu ý:  Nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt. Sau đó, công chứng tư pháp như đóng dấu của Bộ Ngoại giao và được hợp pháp hóa lãnh sự.

Đơn vị hành chính có chức năng cấp Giấy phép lao động

Hiện nay, theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động là:

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Việc xác định thẩm quyền cấp giấy phép lao động căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc. Căn cứ pháp lý: Điều 3 Thông tư số 40/2016 / TT-BLĐTBXH.

Đơn vị nào được phép xin giấy phép lao động

• Người sử dụng lao động là người thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động.

• Người sử dụng lao động phải khai báo với cơ quan tiểu bang rằng nhu cầu này là có thật và chính đáng. Sau khi có văn bản xác nhận, bạn sẽ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

• Ngoài ra, kể từ Thông tư 23/2017 / TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách thức xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thì việc áp dụng đơn giản hóa bằng hình thức thanh toán trực tuyến. Tuy nhiên, bạn vẫn cần nộp các giấy tờ gốc để đối chiếu và so sánh.

Thời gian xử lý Giấy phép lao động

Thời gian giải quyết tùy theo từng trường hợp hồ sơ, cụ thể như sau:

• Đối với   hồ sơ cấp  mới Giấy phép lao động  : bạn cần nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước ít nhất 15 ngày. Thời gian bạn có thể nhận được giấy phép lao động với hồ sơ mới dao động từ 7-10 ngày làm việc (không tính thứ bảy và chủ nhật).

• Đối với  tái  phát hành  của  Work Permit  : bạn sẽ được áp dụng đối với  cấp lại  ít nhất 05 ngày trước nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hiệu lực. Trong trường hợp cấp lại bạn sẽ nhận được giấy phép lao động 3-5 ngày.

NẾU NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP LÀM VIỆC THÌ SAO?

Căn cứ Nghị định 88/2015 / NĐ-CP sửa đổi Điều 22, Nghị định 95/2013 / NĐ-CP về xử phạt hành chính đối với cả người sử dụng lao động và khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. không có giấy phép lao động hoặc giấy chứng nhận miễn giấy phép lao động như sau:

Hình phạt đối với người sử dụng lao động:

Người sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động hoặc xác nhận không phải xin giấy phép lao động. Do đó, khi doanh nghiệp không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

 Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo việc làm cho người lao động nước ngoài với cơ quan quản lý nhà nước về lao động hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn theo quy định của pháp luật.

 Phạt tiền người sử dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động. Hoặc không có chứng nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hết hạn ở một trong các mức sau:

• Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

• Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

• Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người sử dụng lao động vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này. ”

Tiền phạt đối với người lao động nước ngoài:

Làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Hoặc sử dụng giấy phép lao động đã hết hạn. Hình phạt nặng nhất là trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Vé máy bay giá rẻ